24HMoney
Thông báo
menu
menu

Bài của Phạm Quang Trường

Ảnh đại diện Pro
I. Giới Thiệu Tổng Quan
HCM là một trong những doanh nghiệp chứng khoán hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với khả năng dẫn đầu thị phần, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và tận dụng tốt các cơ hội từ thị trường. Ngoài mảng môi giới chứng khoán, HCM còn mở rộng các dịch vụ tài chính như:Tư vấn tài chính doanh nghiệp, Quản lý tài sản, Phái sinh và quỹ mở, Cho vay margin (một trong những mảng đóng góp lớn vào doanh thu).
II. Kết Quả Kinh Doanh Quý 3/2024
1. Cơ Cấu Doanh Thu
I. Giới Thiệu Tổng Quan. II. Kết Quả Kinh Doanh Quý 3/2024. 1. Cơ Cấu Doanh Thu. Hai mảng chính đóng  ...
Hai mảng chính đóng góp doanh thu:
- Tự doanh: Đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản.
- Cho vay margin: Chiếm tỷ trọng 40% trong cơ cấu doanh thu.
- Tăng trưởng doanh thu từ margin:
Dư nợ cho vay margin tiếp tục tăng trưởng mạnh, đạt hơn 19.000 tỷ đồng, vượt đỉnh lịch sử.
Lợi nhuận từ margin cao hơn so với quý trước và cùng kỳ năm ngoái.
2. Hiệu Suất Đầu Tư Tự Doanh
I. Giới Thiệu Tổng Quan. II. Kết Quả Kinh Doanh Quý 3/2024. 1. Cơ Cấu Doanh Thu. Hai mảng chính đóng  ...
- Đầu tư an toàn:
Tập trung vào trái phiếu ngân hàng lớn (BIDV) với độ an toàn cao. Đầu tư vào cổ phiếu thuộc VN30 (Techcombank, STB, FPT, ACB), có thanh khoản cao và khả năng tăng trưởng tốt.
- Hiệu suất vượt trội: Hiệu suất đầu tư của HCM cao hơn trung bình ngành và vượt các đối thủ như VND và SSI. Lợi nhuận từ tự doanh ổn định, không phụ thuộc vào việc trading ngắn hạn.
III. Triển Vọng Tăng Trưởng
I. Giới Thiệu Tổng Quan. II. Kết Quả Kinh Doanh Quý 3/2024. 1. Cơ Cấu Doanh Thu. Hai mảng chính đóng  ...
I. Giới Thiệu Tổng Quan. II. Kết Quả Kinh Doanh Quý 3/2024. 1. Cơ Cấu Doanh Thu. Hai mảng chính đóng  ...
1. Dư Địa Cho Vay Margin
- Hiện trạng: Tỷ lệ dư nợ margin trên vốn chủ sở hữu đã chạm mức 192% (gần đạt giới hạn 200%).
- Kế hoạch tăng vốn: Ngày 8/11/2024, HCM được phê duyệt kế hoạch tăng vốn nhằm bổ sung vốn cho vay margin, tăng thêm khoảng 2.500 tỷ đồng. Điều này giúp mở rộng dư địa cho vay trong các quý tới, hỗ trợ nhu cầu margin từ nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
2. Tác Động Từ Nâng Hạng Thị Trường
- Dòng vốn ETF: HCM đầu tư mạnh vào các cổ phiếu trong rổ ETF (MSCI và FTSE), tận dụng dòng tiền nước ngoài khi thị trường được nâng hạng.
- Nhu cầu margin tăng: Các nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức sẽ tăng sử dụng dịch vụ margin khi dòng vốn ngoại đổ vào.
3. Lãi Suất Margin Cạnh Tranh
Lãi suất cho vay margin của HCM chỉ khoảng 7.9%, thấp hơn mức trung bình ngành (9.7%). Điều này giúp HCM thu hút thêm khách hàng so với các đối thủ trong ngành.
IV. Tác Động Đến Giá Cổ Phiếu HCM
I. Giới Thiệu Tổng Quan. II. Kết Quả Kinh Doanh Quý 3/2024. 1. Cơ Cấu Doanh Thu. Hai mảng chính đóng  ...
1. Lịch Sử Phản Ứng Giá Cổ Phiếu
- Giai đoạn 2020 – 2021: Giá cổ phiếu tăng mạnh nhờ sự bùng nổ của thị trường chứng khoán và nhu cầu margin cao.
- Giai đoạn 2022 – 2023: Giá cổ phiếu giảm do thị trường suy yếu và lãi suất tăng cao.
2. Triển Vọng Ngắn Hạn
- Giá cổ phiếu HCM có thể tăng trước thông tin chính thức về tăng vốn và dòng vốn ngoại từ nâng hạng thị trường.
- Kỳ vọng: Giá cổ phiếu có thể tăng 15 – 20% khi dư địa margin được mở rộng.
V. Luận Điểm Đầu Tư
1. Điểm Mạnh
- Hiệu suất đầu tư tự doanh cao, lợi nhuận ổn định.
- Dư địa margin còn lớn nhờ kế hoạch tăng vốn.
- Lãi suất margin cạnh tranh, hấp dẫn nhà đầu tư.
- Triển vọng từ nâng hạng thị trường và dòng vốn ETF.
2. Rủi Ro
- Áp lực lãi suất có thể ảnh hưởng đến nhu cầu margin trong ngắn hạn.
- Biến động thị trường chứng khoán ảnh hưởng đến danh mục tự doanh.
VI. Kết Luận
HCM là một trong những doanh nghiệp chứng khoán đầu ngành với khả năng tăng trưởng mạnh nhờ tận dụng các cơ hội từ thị trường. Triển vọng tăng vốn và nâng hạng thị trường là hai yếu tố quan trọng hỗ trợ giá cổ phiếu trong thời gian tới. Khuyến nghị đầu tư:
Ngắn hạn: Tận dụng các sóng tăng từ thông tin tăng vốn và dòng tiền ETF.
Dài hạn: HCM phù hợp với nhà đầu tư muốn nắm giữ cổ phiếu chứng khoán trong danh mục đa dạng hóa.
Nhà đầu tư lưu ý
Mã chứng khoán liên quan bài viết
42.75 -0.10 (-0.23%)
29.30 -0.20 (-0.68%)
26.35 -0.20 (-0.75%)
12.95 -0.05 (-0.38%)
1,272.87 -1.17 (-0.09%)
prev
next
3 Yêu thích
2 Bình luận 2 Chia sẻ
Thích Đã thích Thích
Bình luận
Chia sẻ