Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần: Sóng gió tại MSH
Thị trường phục hồi nhẹ, nhưng thanh khoản suy giảm cho thấy một bộ phận dòng tiền vẫn đứng ngoài chờ đợi tín hiệu về mặt xu hướng. Nhóm cổ phiếu được quan tâm trở lại với các mã đầu cơ, và một vài cổ phiếu có thông tin riêng như ACL, MSH.
Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 0,81 điểm (+0,1%) lên 872,02 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 12,1% xuống 20.272 tỷ đồng, khối lượng giảm 9,3% xuống 1.225 triệu cổ phiếu.
HNX-Index tăng 1,156 điểm (+1%), lên 116,81 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 1% xuống 2.004 tỷ đồng, khối lượng giảm 3,9% xuống 180 triệu cổ phiếu.
Trong tuần, nhóm cổ phiếu dầu khí tăng mạnh nhất với PLX (+2,5%), PVD (+1%), PVS (+0,8%), PVB (+3,6%), GAS (+1,5%)…
Nhóm cổ phiếu trụ cột thị trường là ngân hàng đa số tăng, nhưng mức tăng không cao, với VCB (+0,12%), BID (+0,24%), CTG (+1,26%), TCB (+0,73%), VPB (+1,77%), MBB (+1,45%), HDB (+1,13%), STB (+0,43%), TPB (+1,38%).
Nhóm các mã cổ phiếu lớn, bluechip khác như nhóm Vingroup với VIC (+0,11%), VHM (+1,39%), VRE (-0,74%).
Còn lại cũng tương đối phân hóa với VNM (+1,3%), HPG (+2,88%), VJC (+0,93%), trong khi đó, SAB (-6,8%), MSN (-1,23%), NVL (-2,67%)…
Thông tin mới nhất liên quan đến ACL là việc sẽ chốt danh sách cổ đông vào ngày 6/8 tới đây để trả cổ tức bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 120%.
Nhóm cổ phiếu còn lại tăng cao và có thanh khoản tương đối tốt là VNS, APG, FIT, trong đó, VNS góp mặt tuần thứ 2 liên tiếp vào top các mã tăng cao nhất sàn, tuần trước VNS +17,5%.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 10/7 đến 17/7:
Mã |
Giá ngày 10/7 |
Giá ngày 17/7 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 10/7 |
Giá ngày 17/7 |
Biến động giảm (%) |
DAT |
19.75 |
27.55 |
39,49 |
IMP |
52.28 |
45.5 |
-12,96 |
MCP |
9.97 |
12.8 |
28,39 |
L10 |
15.6 |
13.6 |
-12,82 |
ACL |
24.95 |
32 |
28,26 |
CEE |
15.8 |
14 |
-11,39 |
UDC |
4.57 |
5.43 |
18,82 |
SJF |
2.69 |
2.4 |
-10,78 |
ADS |
9.8 |
11.6 |
18,37 |
DAH |
11 |
9.86 |
-10,36 |
C47 |
8.83 |
10.25 |
16,08 |
EMC |
13.3 |
12 |
-9,77 |
PTL |
3.54 |
4.1 |
15,82 |
TS4 |
3.5 |
3.17 |
-9,43 |
VNS |
11.75 |
13.6 |
15,74 |
HAG |
5.05 |
4.58 |
-9,31 |
APG |
9.45 |
10.75 |
13,76 |
MSH |
33.25 |
30.45 |
-8,42 |
FIT |
9.99 |
11.35 |
13,61 |
SRF |
13.65 |
12.55 |
-8,06 |
Ở chiều ngược lại, đáng kể có MSH, sau thông tin đôi tác lớn nhất của Công ty tại Mỹ là TW Retailwinds nợ gần 167 tỷ tiền hàng nộp đơn phá sản, cổ phiếu MSH đã chịu áp lực bán tháo mạnh và có phiên giảm sàn 16/7 với lượng khớp lệnh kỷ lục kể từ khi lên sàn, với trên 1,02 triệu đơn vị và tiếp tục giảm sâu 4,1% trong phiên cuối tuần 17/7.
Cổ phiếu DAH, mặc dù có phiên tăng kịch trần ngày cuối tuần, nhưng chừng đó không đủ giúp cổ phiếu này có tuần giảm sâu. Trong tuần trước, DAH giảm mạnh nhất HOSE khi -29,7%.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 10/7 đến 17/7:
Mã |
Giá ngày 10/7 |
Giá ngày 17/7 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 10/7 |
Giá ngày 17/7 |
Biến động giảm (%) |
SCI |
17.3 |
23.6 |
36,42 |
LO5 |
2.7 |
1.8 |
-33,33 |
MDC |
7.5 |
10 |
33,33 |
NHP |
0.7 |
0.5 |
-28,57 |
CJC |
12 |
14.5 |
20,83 |
HEV |
13.5 |
11 |
-18,52 |
KTT |
4.1 |
4.9 |
19,51 |
TKU |
15.2 |
12.4 |
-18,42 |
DPC |
11.5 |
13.7 |
19,13 |
RCL |
25.9 |
21.4 |
-17,37 |
STC |
12.7 |
15 |
18,11 |
SHE |
25.4 |
21 |
-17,32 |
CET |
1.7 |
2 |
17,65 |
VBC |
19.9 |
16.5 |
-17,09 |
MPT |
1.3 |
1.5 |
15,38 |
SD2 |
6.8 |
5.7 |
-16,18 |
HJS |
22 |
25 |
13,64 |
PCT |
5.1 |
4.3 |
-15,69 |
TMB |
12.1 |
13.7 |
13,22 |
MCO |
2.2 |
1.9 |
-13,64 |
Trong tuần, UpCoM chào đón tân binh DKC của CTCP Chợ Lạng Sơn bắt đầu giao dịch từ ngày 14/7 với giá tham chiếu 11.00 đồng, nhưng cả 4 phiên đã không có giao dịch.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 10/7 đến 17/7:
Mã |
Giá ngày 10/7 |
Giá ngày 17/7 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 10/7 |
Giá ngày 17/7 |
Biến động giảm (%) |
YBC |
9.6 |
14.4 |
50,00 |
SPB |
33.3 |
15.3 |
-54,05 |
GTT |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
VCX |
6.7 |
3.7 |
-44,78 |
KSK |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
DNB |
11.5 |
6.9 |
-40,00 |
NTB |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
FRC |
26.5 |
15.9 |
-40,00 |
PXM |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
KIP |
24.6 |
14.8 |
-39,84 |
DAS |
17.5 |
26.2 |
49,71 |
KTC |
26.1 |
15.8 |
-39,46 |
VKD |
31 |
45 |
45,16 |
DVC |
15.4 |
9.9 |
-35,71 |
DTP |
34.2 |
49.1 |
43,57 |
KHL |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |
MEC |
1.2 |
1.7 |
41,67 |
TEL |
7.5 |
5.2 |
-30,67 |
SJM |
1 |
1.4 |
40,00 |
TSJ |
21.8 |
16 |
-26,61 |
Bạn muốn trở thành VIP/PRO trên 24HMONEY?
Liên hệ 24HMONEY ngay
Bình luận