Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần: Tâm điểm vẫn là ITA
Trong tuần, thị trường mặc dù tăng điểm trở lại, nhưng đa số các trụ cột lại giảm, may mắn là nhóm Vingroup bùng nổ làm điểm tựa, giúp cho chỉ số đứng vững. Trong khi đó, giao dịch tại các mã nhỏ vẫn tiếp tục sôi động, trong đó, điểm nhấn là TNI và ITA.
Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 5,04 điểm (+0,58%), lên 868,56 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE tăng 7% lên 41.774 tỷ đồng, nhưng khối lượng giao dịch giảm 25,6% xuống 2.161 triệu cổ phiếu.
HNX-Index giảm 1,55 điểm (-1,33%), xuống 115,36 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 37,9% xuống 2.882 tỷ đồng, khối lượng giảm 31,3% xuống 328 triệu cổ phiếu.
Nhóm cổ phiếu trụ cột của thị trường là ngân hàng đa số giảm với VCB (-0,23%), BID (-2,47%), TCB (-3,07%), VPB (-1,30%), MBB (-0,85%), HDB (-0,37%), trong khi tăng điểm chỉ có STB (+0,85%), EIB (+1,96%), CTG (+0,21%), còn TPB đứng tham chiếu.
Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn như nhóm Vingroup với VIC (+5,99%), VHM (+2,00%), VRE (+7,34%).
Các mã khác đa số giảm như VNM (-2,54%), SAB (-3,31%), MSN (-2,56%), VJC (-3,00%), GAS (-2,68%)…còn PLX (+1,77%), NVL (+8,01%) và HPG (+3,2%) là những điểm sáng.
Trong đó, JVC đã có 3 phiên tăng kịch trần cùng thanh khoản ở mức tương đối cao. Còn FIT sau thời gian đi ngang quanh 6.000 đồng trong hơn 1 tháng qua bứt lên những vùng giá cao hơn và cũng có 3 phiên tăng trần tuần qua.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 12/6 đến 19/6:
Mã |
Giá ngày 12/6 |
Giá ngày 19/6 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 12/6 |
Giá ngày 19/6 |
Biến động giảm (%) |
NAV |
18 |
22.8 |
26,67 |
TNI |
7.58 |
5.35 |
-29,42 |
CLG |
1.38 |
1.7 |
23,19 |
UDC |
4.49 |
3.6 |
-19,82 |
CIG |
2.04 |
2.49 |
22,06 |
VID |
8.56 |
6.88 |
-19,63 |
JVC |
3.61 |
4.4 |
21,88 |
MCG |
2.15 |
1.74 |
-19,07 |
CMV |
11.05 |
13.4 |
21,27 |
ITA |
5.99 |
5.3 |
-11,52 |
EMC |
15.8 |
19 |
20,25 |
TEG |
5.12 |
4.55 |
-11,13 |
CKG |
10 |
11.95 |
19,50 |
DTA |
5 |
4.47 |
-10,60 |
DGW |
29.2 |
34.6 |
18,49 |
ELC |
6.35 |
5.7 |
-10,24 |
CDC |
16 |
18.7 |
16,88 |
TVB |
8.66 |
7.83 |
-9,58 |
FIT |
7.16 |
8.36 |
16,76 |
SC5 |
19.8 |
17.95 |
-9,34 |
Trái lại, TNI và ITA là những đại diện giảm giá đáng kể nhất. Trong đó, TNI có tuần thứ 2 liên tiếp lọt top giảm sâu do bị chốt lời. Tuần trước đó, TNI giảm 11,1%.
Còn ITA đã đảo chiều, từ việc liên tiếp tăng mạnh trong 3 tuần kể từ cuối tháng 5 với nhiều phiên tăng kịch trần, cổ phiếu này đã bị chốt lời trong tuần giao dịch vừa qua.
Đáng chú ý là ở phiên cuối tuần, lực cầu đã bất ngờ gia tăng trở lại tại ITA, giúp hấp thụ toàn bộ lượng dư bán giá sàn các trước đó, thậm chí hiện tượng đua lệnh giá cao sau đó diễn ra, kéo cổ phiếu này tăng kịch trần khi đóng cửa, khớp lệnh tới hơn 38 triệu đơn vị.
Cổ phiếu TVB có tuần thứ 2 liên tiếp giảm sâu. Thông tin mới nhất là TVB thông qua phương án phát hành hơn 3,54 triệu cổ phiếu thưởng theo tỷ lệ 7,3%. Tuần trước, cổ phiếu TVB giảm gần 14%.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 12/6 đến 19/6:
Mã |
Giá ngày 12/6 |
Giá ngày 19/6 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 12/6 |
Giá ngày 19/6 |
Biến động giảm (%) |
VKC |
3.7 |
5.3 |
43,24 |
VC9 |
9 |
6.2 |
-31,11 |
TTZ |
2 |
2.8 |
40,00 |
TVC |
18.9 |
15 |
-20,63 |
WCS |
170.1 |
235 |
38,15 |
D11 |
39.3 |
31.7 |
-19,34 |
HKB |
0.8 |
1.1 |
37,50 |
KSD |
6.8 |
5.6 |
-17,65 |
LO5 |
1.5 |
2 |
33,33 |
VDL |
24.9 |
20.6 |
-17,27 |
VTL |
13.5 |
17.8 |
31,85 |
NHC |
34.3 |
28.5 |
-16,91 |
NRC |
9.2 |
11.7 |
27,17 |
SD6 |
3 |
2.5 |
-16,67 |
SHE |
18.5 |
23.5 |
27,03 |
OCH |
8.3 |
7 |
-15,66 |
DNM |
35 |
43 |
22,86 |
KSQ |
2 |
1.7 |
-15,00 |
DL1 |
17 |
20.5 |
20,59 |
VC7 |
5.5 |
4.7 |
-14,55 |
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 12/6 đến 19/6:
Mã |
Giá ngày 12/6 |
Giá ngày 19/6 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 12/6 |
Giá ngày 19/6 |
Biến động giảm (%) |
CTA |
0.1 |
0.2 |
100,00 |
PCN |
2.4 |
1.4 |
-41,67 |
SD8 |
0.1 |
0.2 |
100,00 |
NDF |
0.5 |
0.3 |
-40,00 |
HAN |
6.5 |
11.5 |
76,92 |
KLM |
15 |
9.6 |
-36,00 |
HFC |
5.2 |
8.3 |
59,62 |
PTT |
6.3 |
4.1 |
-34,92 |
KHL |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
TTG |
4.6 |
3 |
-34,78 |
FT1 |
20.7 |
31 |
49,76 |
TSD |
8 |
5.5 |
-31,25 |
HKC |
15.6 |
21.5 |
37,82 |
BPW |
34.8 |
25.2 |
-27,59 |
VPA |
2.3 |
3.1 |
34,78 |
VCX |
5.4 |
4 |
-25,93 |
DAR |
9.8 |
13.2 |
34,69 |
GTT |
0.4 |
0.3 |
-25,00 |
NOS |
0.3 |
0.4 |
33,33 |
HMS |
27.6 |
21 |
-23,91 |
Bạn muốn trở thành VIP/PRO trên 24HMONEY?
Liên hệ 24HMONEY ngay
Bình luận