menu
24hmoney
Install 24HMoneyTải App
copy link
Trương Thanh Hoa

Giá thép thanh vằn tương lai cao nhất gần 6 tháng

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 18/4 là 5.139 nhân dân tệ/tấn và là mức cao nhất gần 6 tháng qua. Giá thép cuộn cán nóng, thép hình chữ I giữ nguyên so với cuối tuần trước và giao dịch lần lượt ở 18.398 nhân dân tệ/tấn (2.889 USD/tấn) và 5.133 nhân dân tệ/tấn (806 USD/tấn).

Giá thép thanh vằn tương lai cao nhất gần 6 tháng

Diễn biến giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc. Nguồn: Trading Economics

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 18/4 là 5.139 nhân dân tệ/tấn, tăng 0,5% so với cuối tuần trước và là mức cao nhất trong gần 6 tháng.

Giá mặt hàng này tăng vì Trung Quốc phong tỏa nhiều thành phố, trong đó có Thượng Hải, làm ảnh hưởng đến sản xuất, vận chuyển... Bên cạnh đó, Trung Quốc vẫn đang áp dụng các biện pháp giảm khí thải ra môi trường.

Dữ liệu mới cho thấy sản lượng thép thô của Trung Quốc trong tháng 3 giảm 6% so với cùng kỳ năm ngoái xuống còn 88,3 triệu tấn. Còn trong quý I, sản lượng giảm 10,5% so với cùng kỳ 2021.

Về giá giao ngay, thép cuộn cán nguội nhích lên 0,1% thành 5.640 nhân dân tệ/tấn (885 USD/tấn). Cuộn cán nóng, thép hình chữ I giữ nguyên và giao dịch lần lượt ở 18.398 nhân dân tệ/tấn (2.889 USD/tấn) và 5.133 nhân dân tệ/tấn (806 USD/tấn). Thép thanh vằn hạ 0,1% còn 5.047 nhân dân tệ/tấn (792 USD/tấn).

Giá quặng sắt là 1.021 nhân dân tệ/tấn (160 USD/tấn), tăng 1,2% so với cuối tuần trước.

Về kim loại màu, giá giao ngay có diễn biến trái chiều. Bạc, nickel lần lượt tăng 1,6% và 1,4% lên 5.282 nhân dân tệ/tấn (829 USD/tấn) và 237.100 nhân dân tệ/tấn (37.237 USD/tấn).

Trong khi đó, thiếc, kẽm hạ lần lượt 0,2% và 0,1% còn 343.230 nhân dân tệ/tấn (53.905 USD/tấn), 28.042 nhân dân tệ/tấn (4.404 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, các thương hiệu thép vẫn giữ nguyên mức giá kể từ ngày 16/3. Theo đó, giá loại CB240 của Hòa Phát, doanh nghiệp chiếm 32,6% thị phần thép xây dựng toàn quốc trong năm 2021 - tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn.

Giá loại CB240 của thương hiệu Thép Việt Ý là 18,89 triệu đồng/tấn, còn loại CB300 D10 là 18,99 triệu đồng/tấn. hai loại thép trên của thương hiệu Việt Nhật lần lượt là 18,82 triệu đồng/tấn và 18,92 triệu đồng/tấn.

Theo dõi 24HMoney trên GoogleNews
Cảnh báo Nhà đầu tư lưu ý
24HMoney đã kiểm duyệt 24HMoney đã kiểm duyệt

Từ khóa (bấm vào mỗi từ khóa để xem bài cùng chủ đề)

Bạn có muốn trở thành VIP/Pro trên 24HMoney? Hãy liên hệ với chúng tôi SĐT/ Zalo: 0981 935 283.

Để truyền thông cho doanh nghiệp, vui lòng liên hệ SĐT/ Zalo: 0908 822 699.

Hòm thư: phuongpt@24hmoney.vn
Mã liên quan
Giá
Biểu đồ

3,236.00

-8.00 (-0.25%)

Biểu đồ mã Steel

117.02

+0.17 (+0.15%)

Biểu đồ mã Iron Ore
Xem thêm Xem thêm
Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH 24HMoney. Địa chỉ: Tầng 5 - Toà nhà Geleximco - 36 Hoàng Cầu, P.Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội. Giấy phép mạng xã hội số 203/GP-BTTTT do BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG cấp ngày 09/06/2023 (thay thế cho Giấy phép mạng xã hội số 103/GP-BTTTT cấp ngày 25/3/2019). Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Đình Bằng. Email: support@24hmoney.vn. Hotline: 038.509.6665. Liên hệ: 0908.822.699

Điều khoản và chính sách sử dụng



copy link
Quét mã QR để tải app 24HMoney - Giúp bạn đầu tư an toàn, hiệu quả