Lĩnh vực: Tài chính
Giải thích thuật ngữ
Hiệp định thương mại tự do (FTA)
Hiệp định thương mại tự do (FTA: Free Trade Agreement) là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều quốc gia về việc loại bỏ hoặc giảm thiểu thuế quan, các rào cản phi thuế và hạn chế thương mại giữa các quốc gia thành viên. Các FTA được thiết lập với mục tiêu thúc đẩy thương mại tự do, tăng cường hợp tác kinh tế và đưa ra những lợi ích kinh tế cho các quốc gia tham gia. Điều này có thể giúp tăng trưởng kinh tế, tăng cường cạnh tranh và đưa ra những lợi ích cho người tiêu dùng.
Phân loại FTA theo số lượng, khu vực nền kinh tế thường có 2 loại là song phương và đa phương:
- Hiệp định thương mại tự do song phương: được ký kết giữa hai quốc gia hoặc khu vực thương mại với nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và giảm các rào cản thương mại như thuế quan hay hạn chế nhập khẩu. Ví dụ về các hiệp định thương mại tự do hai bên gồm: NAFTA (Bắc Mỹ), CPTPP (Châu Á - Thái Bình Dương), EU-Korea FTA (Châu Âu - Hàn Quốc), v.v.
- Hiệp định thương mại tự do đa phương: được ký kết giữa ba hoặc nhiều quốc gia hoặc khu vực thương mại với nhau để tạo ra một khu vực thương mại tự do lớn hơn. Ví dụ về các hiệp định thương mại tự do đa bên gồm: TPP (Trans-Pacific Partnership) và RCEP (Regional Comprehensive Economic Partnership).
- FTA truyền thống: Là các FTA được đàm phán, ký kết trong giai đoạn đầu, thường có phạm vi hẹp, mức độ tự do hóa hạn chế.
- FTA thế hệ mới: Là các FTA được đàm phán, ký kết trong thời gian gần đây, có phạm vi rộng, mức độ tự do hóa mạnh
- ASEAN - AEC
- ASEAN - Ấn Độ (AIFTA)
- ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA)
- ASEAN - Hồng Kông, TQ (AHKFTA)
- ASEAN - Nhật Bản (AJCEP)
- ASEAN - Trung Quốc (ACFTA)
- ASEAN - Úc/New Zealand (AANZFTA)
- CPTPP
- RCEP
- Việt Nam - Chile (VCFTA)
- Việt Nam - EU (EVFTA)
- Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
- Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN-EAEU FTA)
- Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
- Việt Nam - Anh & Bắc Ailen (UKVFTA)
- Việt Nam - EFTA
- Việt Nam - Israel