Top 5 xe crossover có giá lăn bánh 1 tỷ đồng
Phân khúc Crossover tại Việt Nam trở nên sôi động với một loạt màn ra mắt của các mẫu xe mới.
1. MG HS 1.5T STD (2WD Sport)
Đây là một trong những dòng xe hoàn toàn mới trong phân khúc. Phiên bản MG HS 1.5T STD có giá niêm yết chỉ 788 triệu đồng. Nhờ vậy giá lăn bánh của mẫu xe này chỉ dao động từ 870 – 905 triệu đồng, khá thấp nếu so với các đối thủ trong tầm giá.
Mẫu SUV hạng C của MG có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.574 x 1.876 x 1.664, chiều dài cơ sở 2.720mm, bán kính quay vòng 5,95 mét và khoảng sáng gầm là 145mm. Phiên bản này trang bị la-zăng hợp kim 18 inch với thông số lốp 235/50R18.
Trang bị tiêu chuẩn của MG HS 1.5T STD gồm đèn pha Halogen projector tự động tích hợp đèn LED ban ngày, đèn chào mừng & đèn chờ dẫn đường, đèn sương mù trước/sau, đèn hậu dạng LED. Gương chiếu hậu bên chỉnh điện, gập điện, sấy kính và tích hợp đèn báo rẽ LED.
Không gian bên trong MG HS 1.5T STD cũng đầy đủ tiện nghi với vô lăng tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và điều khiển hành trình, màn hình hiển thị đa thông tin. Ghế ngồi bọc da với ghế lái chỉnh điện 6 hướng tích hợp bơm lưng và ghế hành khách phía trước chỉnh tay 4 hướng. Cả hai ghế trước tích hợp sưởi ấm, trong khi hàng ghế thứ hai có thể gập theo tỷ lệ 60:40 và điều chỉnh độ nghiêng 2 cấp độ.
MG HS 1.5T STD có hệ thống giải trí màn hình cảm ứng 10.1 inch, tích hợp Apple Carplay, Android Auto, kết nối USB, Bluetooth, hệ thống âm thanh 6 loa. Hệ thống điều hòa trên MG HS 1.5T STD chỉnh tay, kháng bụi và có cửa gió ở hàng ghế thứ 2.
Các trang bị khác gồm cửa sổ trời toàn cảnh, cửa kính điều khiển điện một chạm lên/xuống và chống kẹt ở tất cả vị trí, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
MG HS 1.5T STD sử dụng động cơ 1.5L tăng áp cuộn kép cho công suất tối đa 160 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 250Nm từ 1.700 – 4.400 vòng/phút. Đi kèm là hộp số ly hợp kép thể thao 7 cấp và hệ thống lái trợ lực điện.
MG HS 1.5T STD cũng nổi bật ở khả năng bảo vệ an toàn với hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD; cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo; hệ thống kiểm soát chống lật xe; hệ thống kiểm soát phanh ở góc cua; làm khô đĩa phanh; hỗ trợ khởi hành ngang dốc; cảm biến áp suất lốp; đèn báo phanh khẩn cấp; 4 túi khí an toàn...
2. Toyota Corolla Cross 1.8V
Toyota Corolla Cross 1.8V có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 (mm). Chiều dài cơ sở 2.640 mm, khoảng sáng gầm 161 mm và bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 mét. La-zăng của phiên bản này là dạng hợp kim kích thước 18 inch, đi kèm thông số lốp 225/50R18. Nhìn chung các thông số đều nhỏ gọn hơn so với các đối thủ nằm trong danh sách.
Trang bị của Toyota Corolla Cross 1.8V cũng không hề thua kém các đối thủ. Bên ngoài xe được trang bị đèn pha LED tự động với chế độ đèn chờ dẫn đường, đèn sương mù và đèn ban ngày dạng LED. Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ và tự chiều chỉnh khi lùi.
Cụm đồng hồ lái xe Toyota Corolla Cross 1.8V dạng kỹ thuật số với màn hình hiển thị thông tin 4.2 inch TFT. Vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình. Ghế ngồi bọc da với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế thứ 2 gập 60:40, có ngả lưng ghế.
Tiện nghi gồm màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch tích hợp kết nối Apple Carplay, Android Auto, USB, AUX, Bluetooth, Wifi, điều khiển giọng nói, đi kèm âm thanh 6 loa. Hệ thống điều hòa 2 vùng tự động có cửa gió sau. Ngoài ra, Toyota Corolla Cross 1.8V cũng trang bị cửa sổ trời, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Mẫu SUV mới của Toyota được trang bị động cơ xăng 1.8L, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất 138 mã lực và mô-men xoắn 172Nm. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT và hệ thống dẫn động cầu trước, kết hợp hệ thống lái trợ lực điện.
Toyota Corolla Cross 1.8V được trang bị hệ thống an toàn Toyota Safety Sense thế hệ 2 với cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình chủ động, đèn chiếu xa tự động. Bên cạnh đó là các hệ thống an toàn tiêu chuẩn như ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo áp suất lốp, ảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, camera toàn cảnh 360 độ, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, 7 túi khí...
3. Hyundai Tucson 2.0L Đặc biệt
Hyundai Tucson 2.0L Đặc biệt là dòng xe ra mắt khá lâu và được nâng cấp trong năm 2019, tuy nhiên lợi thế lắp ráp trong nước cũng giúp mẫu xe này có giá lăn bánh chỉ từ 925 – 953 triệu đồng.
Mẫu xe này có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.480 x 1.850 x 1.660 (mm), chiều dài cơ sở 2.670 mm và khoảng sáng gầm 172 mm. Hyundai Tucson 2.0L Đặc biệt được trang bị la-zăng hợp kim 18 inch và bộ lốp 225/50R18.
Trang bị ngoại thất của Hyundai Tucson 2.0L Đặc biệt cũng ở khá đầy đủ với đèn pha Full LED tự động tích hợp đèn LED ban ngày và đèn chiếu góc. Hệ thống chiếu sáng cũng đầy đủ với đèn sương mù halogen và đèn hậu LED. Ngoài ra, xe cũng được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương, ăng ten dạng vây cá mập...
Hyundai Tucson 2.0L Đặc biệt có vô lăng bọc da tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và điều khiển hành trình cruise control. Ghế ngồi được bọc da với ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng và hàng ghế sau gập 60:40 có chiều chỉnh ngả lưng.
Hệ thống giải trí là màn hình dạng nổi 8 inch, tích hợp Apple Carplay, Android Auto, Bluetooth, AUX, Radio, MP4, Arkamys Premium Sound và hệ thống âm thanh 6 loa. Hệ thống điều hòa Hyundai Tucson 2.0L Đặc biệt là dạng tự động 2 vùng có cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau.
Ngoài ra xe cũng được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, sạc không dây chuẩn Qi, chìa khóa thông minh và hệ thống khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu chống chói tự động có la bàn, cốp điện thông minh, phanh tay điện tử...
Hyundai Tucson 2.0L Đặc biệt sử dụng động cơ Nu 2.0 MPI cho công suất 153 mã lực và mô-men xoắn 192Nm. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp kết hợp hệ thống dẫn động cầu trước. Phiên bản này còn trang bị Drive Mode với 3 chế độ lái Comfort – Eco – Sport.
Trang bị an toàn trên Hyundai Tucson 2.0L vừa đủ dùng với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESP, hệ thống hỗ trợ kiểm soát thân xe VSM, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến lùi, camera lùi, 6 túi khí...
4. Mazda CX-5 2.5L Signature Premium (2WD)
Mazda CX-5 2.5L Signature Premium (2WD) có giá niêm yết 899 triệu đồng, là dòng Crossover có giá bán cao nhất trong tầm giá lăn bánh dưới 1 tỷ đồng. Với lợi thế lắp ráp trong nước, Mazda CX-5 2.5L Signature Premium (2WD) có giá lăn bánh từ 947 – 975 triệu đồng.
Mẫu Crossover hạng C của Mazda có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.550 x 1.840 x 1.680 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm, bán kính quay vòng tối thiểu 5,46 mét và khoảng sáng gầm 200 mm. Mẫu xe này được trang bị la-zăng hợp kim 19 inch, đi kèm thông số lốp 225/55R19.
Trang bị tiêu chuẩn trên Mazda CX-5 2.5L Signature Premium (2WD) gồm đèn pha LED với chức năng tương tích thông minh ALH, tự động bật tắt, cân bằng góc chiếu. Đèn pha còn tích hợp đèn LED ban ngày và có đèn sương mù dạng LED.
Không gian bên trong của Mazda CX-5 2.5L Signature Premium (2WD) đầy đủ tiện nghi với ghế ngồi bọc da cao cấp, ghế lái chỉnh điện, hàng ghế sau gập phẳng theo tỷ lệ 40:20:40, vô lăng bọc da 3 chấu tích hợp đầy đủ phím bấm tiện ích.
Tiện ích giải trí trên Mazda CX-5 2.5L Signature Premium (2WD) còn có đầu DVD màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp kết nối AUX, USB, Bluetooth, hệ thống Mazda Connect và hệ thống âm thanh 10 loa Bose. Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió phía sau trang bị tiêu chuẩn.
Ngoài ra, các tiện ích khác có thể kể như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, cửa sổ trời, định vị vệ tinh và dẫn đường GPS, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động Auto Hold...
Mazda CX-5 2.5L Signature Premium (2WD) trang bị động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất 188 mã lực và mô-men xoắn 252Nm. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ thể thao, hệ thống dẫn động cầu trước, công nghệ tiết kiệm nhiên liệu I-stop, hệ thống kiểm soát gia tốc GVC Plus và hệ thống lái trợ lực điện.
Trang bị an toàn trên Mazda CX-5 2.5L Signature Premium (2WD) khá đầy đủ với phanh ABS, cân bằng điện tử DSC, kiểm soát lực kéo chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau, camera lùi, 6 túi khí...
5. Mitsubishi Outlander CVT 2.0
Đây là dòng xe 7 chỗ duy nhất trong phân khúc xe Crossover có giá lăn bánh 1 tỷ đồng. Mitsubishi Outlander CVT 2.0 đang được niêm yết 825 triệu đồng và có giá lăn bánh dao động từ 870 - 897 triệu đồng.
Mitsubishi Outlander CVT 2.0 có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.695 x 1.810 x 1.710 (mm), chiều dài cơ sở 2.670 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,3 mét và khoảng sáng gầm 190 mm. Phiên bản tiêu chuẩn của Mitsubishi Outlander trang bị la-zăng hợp kim 18 inch, đi kèm bộ lốp 225/55R18.
Trang bị bên ngoài của Mitsubishi Outlander CVT 2.0 khá cơ bản với đèn pha Halogen projector, tự động bật tắt, tích hợp đèn LED ban ngày và đèn sương mù Halogen. Gương chiếu hậu trang bị chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sưởi gương. Phía sau xe được trang bị cánh lướt gió đuôi xe tích hợp đèn phanh thứ ba.
Nội thất Mitsubishi Outlander CVT 2.0 được bọc nỉ với vô lăng bọc da tích hợp điều khiển đa chức năng và lẫy chuyển số. Ghế người lái chỉ trang bị chỉnh tay, trong khi hàng ghế thứ hai và ba gập theo tỷ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50.
Hệ thống giải trí trên Mitsubishi Outlander CVT 2.0 trang bị màn hình cảm ứng tích hợp kết nối Apple Carplay, Android Auto, AUX, USB, Bluetooth và âm thanh 6 loa. Hệ thống điều hòa 2 vùng tự động có cửa gió phía sau cho hành khách. Xe còn trang bị các tính năng đủ dùng như cửa sở điều chỉnh một chạm lên xuống chống kẹt, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, móc gắn ghế trẻ em ISO FIX, gạt nước mưa phía trước tự động, giá đỡ hành lý trên mui xe...
Mitsubishi Outlander CVT 2.0 trang bị động cơ 2.0L MIVEC cho công suất 143 mã lực và mô-men xoắn 196 Nm. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT INVECS III có chế độ thể thao, kết hợp hệ thống dẫn động cầu trước và tay lái trợ lực điện.
Trang bị an toàn trên Mitsubishi Outlander CVT 2.0 cũng vừa đủ dùng với 2 túi khí trước, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát chân ga khi phanh, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động, camera lùi.
Bạn muốn trở thành VIP/PRO trên 24HMONEY?
Liên hệ 24HMONEY ngay
Bình luận