Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần: Cổ phiếu HAP tăng vọt sau quyết định đầu tư nhiều dự án ở Hải Phòng
Thị trường tăng điểm trong tuần thứ hai liên tiếp nhưng mức tăng bị thu hẹp, và VN-Index thường xuyên có những phiên giằng co mạnh cho thấy, tâm lý nhà đầu tư vẫn còn khá thận trọng và sự phân hóa khá rõ nét khi dòng tiền gần như không tập trung vào một nhóm ngành nào cụ thể.
Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 9,28 điểm (+1,1%), lên 850,74 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 1,2% xuống 21.515 tỷ đồng, khối lượng giảm 0,5% xuống 1.368 triệu cổ phiếu.
HNX-Index tăng 3,459 điểm (+3,06%), lên 116,23 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX tăng 163,7% lên 6.119 tỷ đồng, khối lượng tăng 74,8% lên 382 triệu cổ phiếu.
Nhóm cổ phiếu dầu khí có thêm một tuần dẫn đầu mức tăng với BSR (+1,6%), OIL (+2,7%), GAS (+2,99%), PLX (+4,5%), PVD (+2,5%), PVS (+0,8%) …
Tiếp theo là nhóm dịch vụ và tiêu dùng với HVN (+4%), VJC (+0,3%), SCS (+2,2%), AST (+8,88%), NCT (+3,19%) ...
Nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng khởi sắc với với các mã như CTG (+3,3%), BID (+2,4%), TCB (+3,39%), MBB (+5,2%), HDB (+5,18%), TPB (+0,72%), STB (+2,39%), EIB (+0,59%), VPB (+0,7%), ACB (+6,8%)…đáng tiếc nhất là VCB (-1,09%).
Có lẽ thông tin HAP thông qua chủ trương đầu tư 5 dự án lớn tại Hải Phòng đã kích thích dòng tiền chảy vào cổ phiếu này. Trong đó, đáng chú ý có dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Việt – Hàn với tổng mức đầu tư dự kiến là 2.400 tỷ đồng, và dự án Trung tâm thương mại Quốc tế tiêu chuẩn 5 sao tại số 135 Điện Biên Phủ, Hồng Bảng, Hải Phòng.
Cổ phiếu của CTCP Thuốc sát trùng Việt Nam - VPS tăng nóng cùng đà lây lan của dịch Covid-19 trở lại, khi 15 trên 16 phiên gần nhất tăng kịch trần.
Cổ phiếu TIP sau giai đoạn “rơi tự do” từ đầu tháng 08/2019 đến cuối tháng 03/2020, đã có tín hiệu phục hồi mạnh, và trong tuần có đến 3 phiên tăng hết biên độ.
Ở chiều ngược lại, đáng kể nhất là cổ phiếu TNI vẫn chưa cho thấy dấu hiệu ngừng rơi, sau khi lập đỉnh tại 12.200 đồng/cổ phiếu trong phiên29/05/2020, giá cổ phiếu TNI lao dốc không phanh cho đến nay.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 7/8 đến 14/8:
Mã |
Giá ngày 7/8 |
Giá ngày 14/8 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 7/8 |
Giá ngày 14/8 |
Biến động giảm (%) |
HAP |
3.48 |
4.85 |
39,37 |
RIC |
5.43 |
4.2 |
-22,65 |
VPS |
15.55 |
21.55 |
38,59 |
CDC |
28.4 |
24 |
-15,49 |
DXV |
2.67 |
3.5 |
31,09 |
PNC |
10.15 |
8.78 |
-13,50 |
EMC |
9.78 |
12.7 |
29,86 |
SRF |
14.9 |
13.15 |
-11,74 |
TLD |
10.25 |
13.2 |
28,78 |
TNI |
3.36 |
3.08 |
-8,33 |
TCD |
8.78 |
11.1 |
26,42 |
DTL |
12 |
11.1 |
-7,50 |
YBM |
3.8 |
4.74 |
24,74 |
TIX |
30 |
27.9 |
-7,00 |
STG |
14 |
17.15 |
22,50 |
LCM |
0.72 |
0.67 |
-6,94 |
TIP |
18.8 |
23 |
22,34 |
L10 |
14.75 |
13.75 |
-6,78 |
TN1 |
52.5 |
64 |
21,90 |
TYA |
14.2 |
13.25 |
-6,69 |
Bên cạnh đó, một cổ phiếu dược phẩm là DBT cũng được tìm mua, giao dịch đáng kể ở 2 phiên cuối tuần khi đều tăng trần và phiên 14/8 có gần 120.000 đơn vị khớp lệnh.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 7/8 đến 14/8:
Mã |
Giá ngày 7/8 |
Giá ngày 14/8 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 7/8 |
Giá ngày 14/8 |
Biến động giảm (%) |
QNC |
5 |
7.9 |
58,00 |
PGT |
5.7 |
4.1 |
-28,07 |
API |
8.1 |
11.1 |
37,04 |
PDC |
5.8 |
4.4 |
-24,14 |
DBT |
10.7 |
14.1 |
31,78 |
VTL |
22.7 |
18.5 |
-18,50 |
PJC |
19.3 |
24.5 |
26,94 |
TST |
10 |
8.2 |
-18,00 |
PIA |
24.6 |
31.2 |
26,83 |
VC1 |
9.5 |
7.8 |
-17,89 |
CET |
3 |
3.8 |
26,67 |
PPP |
14.1 |
11.8 |
-16,31 |
MBG |
4.5 |
5.7 |
26,67 |
DNM |
67.2 |
57 |
-15,18 |
L43 |
2.3 |
2.9 |
26,09 |
NHP |
0.7 |
0.6 |
-14,29 |
NBW |
18.1 |
22.2 |
22,65 |
LM7 |
2.9 |
2.5 |
-13,79 |
KVC |
0.9 |
1.1 |
22,22 |
SSM |
5.8 |
5 |
-13,79 |
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 7/8 đến 14/8:
Mã |
Giá ngày 7/8 |
Giá ngày 14/8 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 7/8 |
Giá ngày 14/8 |
Biến động giảm (%) |
DTN |
21.7 |
43.1 |
98,62 |
HCS |
37.8 |
19.3 |
-48,94 |
AFX |
6 |
11.5 |
91,67 |
SVG |
10.3 |
5.7 |
-44,66 |
DCS |
0.3 |
0.5 |
66,67 |
BMD |
10.8 |
7 |
-35,19 |
DAC |
2.9 |
4.8 |
65,52 |
G20 |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |
PYU |
8.4 |
13.4 |
59,52 |
TCI |
4 |
2.8 |
-30,00 |
HLA |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
BSH |
19.4 |
14 |
-27,84 |
KHL |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
CI5 |
4.8 |
3.5 |
-27,08 |
NTB |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
HPB |
18.7 |
13.7 |
-26,74 |
PXM |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
DAS |
23.9 |
17.6 |
-26,36 |
S12 |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
CCP |
14.9 |
11 |
-26,17 |
Bạn muốn trở thành VIP/PRO trên 24HMONEY?
Liên hệ 24HMONEY ngay
Bình luận