Tỷ giá USD hôm nay 9/5: Đô la Mỹ tăng nhẹ, "vững" mốc 101 điểm
Tỷ giá USD hôm nay 9/5, tỷ giá USD trên thế giới và trong nước được dự đoán đồng loạt tăng nhẹ.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 21 đồng, hiện ở mức 23.618 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,388 điểm với mức tăng 0,10% khi chốt phiên ngày 8/5.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Chú thích: Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 9/5 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,1004 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2616 USD. 1 USD đổi 135,080 Yên. 1 USD đổi 1,3373 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6781 USD.
Tỷ giá USD hôm nay tăng nhẹ không đáng kể
Đô la tăng nhẹ so với các đồng tiền khác vào ngày Thứ Hai, vượt qua đà giảm đi trước đó khi các nhà giao dịch chuyển sang những dữ liệu kinh tế khác có thể cung cấp những gợi ý mới về con đường tăng lãi suất của Cục dự trữ Liên bang (Federal Reserve).
Một cuộc khảo sát hàng quý về các nhà cho vay do Cục dự trữ Liên bang tiến hành cho thấy các ngân hàng tiếp tục siết chặt tín dụng và có nhu cầu vay vốn kinh doanh yếu hơn. Sau cuộc khảo sát, chỉ số đô la, đo lường giá trị của đồng tiền so với sáu đối thủ, tăng 0,08% lên mức 101,38, một mức tốt hơn so với mức thấp nhất trong một năm là 100,78 đạt được vào tháng trước.
Cục dự trữ Liên bang tăng lãi suất 25 điểm cơ bản vào tuần trước, nhưng có vẻ cẩn trọng hơn các ngân hàng trung ương khác về triển vọng, rút lại hướng dẫn về nhu cầu tăng lãi suất trong tương lai.
Do đó, các nhà giao dịch tương lai hiện nay cho rằng Cục dự trữ Liên bang sẽ không tăng lãi suất vào tháng 6 và cho dự báo sẽ giảm vào cuối năm. Mức mục tiêu của Fed hiện đang ở trong khoảng 5% đến 5,25%, tăng nhanh từ mức 0% kể từ tháng 3 năm 2022.
Cuộc khảo sát về cho vay là một trong số các dữ liệu kinh tế của Mỹ được quan tâm trong tuần này. Dữ liệu về lạm phát sẽ được công bố vào thứ Tư có thể cho thấy liệu Fed có cần thêm nỗ lực để kiềm chế lạm phát hay không. Các nhà giao dịch vẫn đang chú ý đến tình trạng mắc kẹt trần giao dịch trên đồi Capitol, khi Bộ trưởng Kho bạc cảnh báo rằng chính phủ có thể không thể trả nợ trước ngày 1 tháng 6.
Euro giảm 0,15% xuống mức $1,1003, sau khi tăng gần 16% so với mức thấp nhất vào tháng 9, được hỗ trợ bởi kỳ vọng Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ giữ mức lãi suất cao hơn Fed trong thời gian dài hơn. ECB cũng đã chậm lại tốc độ tăng lãi suất của mình trong tuần trước, nhưng cho thấy còn nhiều lần siết chặt hơn trong tương lai.
Đồng bảng Anh cũng giảm 0,12% xuống 1,2614 đô la Mỹ. Đồng bảng đã đạt mức cao nhất trong hơn một năm so với đô la vào thứ Hai, với mức giao dịch lên tới 1,2668 đô la, mức cao nhất kể từ tháng 4 năm 2022. Đồng bảng tiếp tục được chú ý trong tuần này trước dự kiến tăng lãi suất của Ngân hàng Anh vào thứ Năm và cũng đã tăng giá so với euro.
Ngoài ra, đô la Mỹ tăng 0,2% so với đồng Yên lên 135,14.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 9/5 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 9/5 |
1. VCB - Cập nhật: 09/05/2023 04:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,412.82 | 15,568.51 | 16,070.05 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,082.08 | 17,254.63 | 17,810.49 |
SWISS FRANC | CHF | 25,685.50 | 25,944.95 | 26,780.77 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,325.01 | 3,358.60 | 3,467.32 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,407.10 | 3,538.03 |
EURO | EUR | 25,191.27 | 25,445.73 | 26,601.87 |
POUND STERLING | GBP | 28,873.61 | 29,165.27 | 30,104.84 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,913.07 | 2,942.50 | 3,037.29 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.26 | 297.74 |
YEN | JPY | 168.98 | 170.69 | 178.90 |
KOREAN WON | KRW | 15.34 | 17.04 | 18.69 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,398.48 | 79,463.12 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,230.54 | 5,345.32 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,174.53 | 2,267.14 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 286.92 | 317.66 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,238.02 | 6,488.26 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,259.87 | 2,356.12 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,248.33 | 17,422.55 | 17,983.83 |
THAILAND BAHT | THB | 612.02 | 680.02 | 706.15 |
US DOLLAR | USD | 23,260.00 | 23,290.00 | 23,630.00 |
Bạn muốn trở thành VIP/PRO trên 24HMONEY?
Liên hệ 24HMONEY ngay
Bình luận