Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần: Chủ tịch đăng ký mua cổ phiếu, FLC bật mạnh
Áp lực bán gia tăng đã khiến thị trường giảm điểm, nhưng đáng quan tâm hơn là dòng tiền suy yếu mạnh khiến hầu hết các nhóm ngành cổ phiếu đều có tuần giao dịch thiếu tích cực. Trong khi đó, một số cổ phiếu có thông tin riêng, chủ yếu là các mã nhỏ vẫn có giao dịch sôi động, nhưng sự phân hóa cũng rất cao.
Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index giảm 16,58 điểm (-1,91%), xuống 851,98 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 42,7% xuống 23.954 tỷ đồng, khối lượng giảm 18,5% xuống 1.762 triệu cổ phiếu.
HNX-Index giảm 1,9 điểm (-1,66%), xuống 113,45 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 1,6% xuống 2.836 tỷ đồng, khối lượng giảm 5,5% xuống 310 triệu cổ phiếu.
Tuần qua, nhóm cổ phiếu trụ cột của thị trường, có vốn hóa lớn nhất đồng loạt suy yếu thêm với VCB (-2,5%), CTG (-3,4%), BID (-3,7%), VPB (-3,5%), MBB (-0,9%), TCB (-0,7%), HDB (-5,41%), STB (-5,04%), EIB (-2,74%), ACB (-3,3%), SHB (-4,8%).
Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn như nhóm Vingroup với VIC (-5,96%), VHM (-1,18%), VRE (-5,76%).
Các cổ phiếu lớn, bluechip khác như SAB (-0,90%), MSN (-1,05%), GAS (-0,55%), PLX (-0,43%), VJC (-1,36%), HPG (-0,55%) và trái chiều là NVL (+5,23%), VNM (+0,78%).
ICT tăng tốt khi tuần tới sẽ chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2019 bằng tiền mặt theo tỷ lệ 10% cùng hiệu ứng từ Đại hội đồng cổ đông thường niên 2020 nhiều điểm tích cực với mục tiêu tổng doanh thu hợp nhất đạt 2.547 tỷ, tăng 11% so với thực hiện 2019, lợi nhuận sau thuế 98,74 tỷ đồng, tăng 9,7%.
Nhóm cổ phiếu còn lại đa số là các mã thị trường, trong đó, nổi bật là FLC với cả 5 phiên tăng (2 phiên tăng trần) đi cùng thanh khoản gia tăng, sau thông tin Chủ tịch HĐQT, ông Trịnh Văn Quyết đăng ký mua 15 triệu cổ phiếu từ ngày 26/6 đến 25/7.
Ở chiều ngược lại, nhóm cổ phiếu thị trường bị chốt lời sau khi tăng mạnh trong tuần trước như CLG, JVC, VRC, ATG hay 2 mã “nóng bỏng tay” gần đây là TNI và HQC.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 19/6 đến 26/6:
Mã |
Giá ngày 19/6 |
Giá ngày 26/6 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 19/6 |
Giá ngày 26/6 |
Biến động giảm (%) |
DAT |
7.29 |
10.2 |
39,92 |
TNI |
5.35 |
4.35 |
-18,69 |
VID |
6.88 |
9.01 |
30,96 |
CLG |
1.7 |
1.4 |
-17,65 |
PSH |
16.2 (24/6) |
21.9 |
35,19 |
PXT |
1.9 |
1.57 |
-17,37 |
CDC |
18.7 |
24 |
28,34 |
HQC |
2.19 |
1.84 |
-15,98 |
MHC |
4.6 |
5.65 |
22,83 |
VRC |
8.25 |
7.1 |
-13,94 |
PXS |
4.75 |
5.65 |
18,95 |
VPG |
18.65 |
16.1 |
-13,67 |
RIC |
4.55 |
5.29 |
16,26 |
JVC |
4.4 |
3.85 |
-12,50 |
ICT |
18.5 |
21.45 |
15,95 |
HVX |
3.4 |
2.98 |
-12,35 |
BSI |
8.08 |
9.2 |
13,86 |
NAV |
22.8 |
20 |
-12,28 |
FLC |
3.69 |
4.18 |
13,28 |
ATG |
0.78 |
0.69 |
-11,54 |
Trái lại, cổ phiếu TVC sau khi đột ngột tăng mạnh trong tháng 5, leo lên mức giá cao nhất lịch sử (tính theo giá điều chỉnh) tại gần 35.000 đồng/cổ phiếu đã bị chốt lời và xả mạnh với 20 phiên gần nhất chỉ 2 phiên tăng và 18 phiên giảm, trong đó có 6 phiên giảm sàn,
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 19/6 đến 26/6:
Mã |
Giá ngày 19/6 |
Giá ngày 26/6 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 19/6 |
Giá ngày 26/6 |
Biến động giảm (%) |
THD |
19.5 |
31.1 |
59,49 |
TVC |
15 |
10.8 |
-28,00 |
LO5 |
2 |
3 |
50,00 |
VXB |
6.8 |
5.1 |
-25,00 |
SVN |
1.8 |
2.4 |
33,33 |
DST |
6.9 |
5.2 |
-24,64 |
VCM |
13.4 |
17.1 |
27,61 |
VTJ |
5.3 |
4 |
-24,53 |
TMC |
10.6 |
13.5 |
27,36 |
D11 |
31.7 |
24.5 |
-22,71 |
CJC |
12.5 |
15.9 |
27,20 |
KSD |
5.6 |
4.6 |
-17,86 |
OCH |
7 |
8.8 |
25,71 |
NBW |
22.3 |
18.5 |
-17,04 |
CVN |
11 |
13.8 |
25,45 |
X20 |
7.5 |
6.3 |
-16,00 |
VIX |
6.5 |
7.9 |
21,54 |
SPI |
1.3 |
1.1 |
-15,38 |
L18 |
6.6 |
8 |
21,21 |
PGT |
4.6 |
3.9 |
-15,22 |
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 19/6 đến 26/6:
Mã |
Giá ngày 19/6 |
Giá ngày 26/6 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 19/6 |
Giá ngày 26/6 |
Biến động giảm (%) |
VKD |
16.3 |
34.6 |
112,27 |
VIW |
15.5 |
9.3 |
-40,00 |
RAT |
7.6 |
15.1 |
98,68 |
HCS |
107.3 |
64.4 |
-39,98 |
HCI |
10.8 |
16.3 |
50,93 |
DKP |
10 |
6.5 |
-35,00 |
CTA |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
ATA |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |
SD8 |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
G20 |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |
HFC |
8.3 |
11.7 |
40,96 |
GTT |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |
SPB |
29.5 |
41.3 |
40,00 |
HLA |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |
HU6 |
4.7 |
6.5 |
38,30 |
NSG |
12.6 |
9.1 |
-27,78 |
DVC |
10 |
13.4 |
34,00 |
HAF |
26.4 |
19.2 |
-27,27 |
NDF |
0.3 |
0.4 |
33,33 |
YBC |
18.5 |
13.6 |
-26,49 |
Bạn muốn trở thành VIP/PRO trên 24HMONEY?
Liên hệ 24HMONEY ngay
Bình luận