Giá thép thanh vằn, quặng sắt đồng loạt giảm
Giá quặng 63,5% Fe giao tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc là 146 USD/tấn, giảm 1,4% so với ngày 13/4.
Giá thép thanh vằn tại Trung Quốc ngày 14/4 ở mức 4.980 nhân dân tệ/tấn (780 USD/tấn), giảm 0,7% so với ngày trước đó.
Giá loại thép này hạ vì lo ngại về nhu cầu đi xuống bên cạnh sản lượng tăng và giá nguyên liệu đầu vào giảm. Tình hình Covid-19 tại Trung Quốc đang ảnh hưởng lớn đến nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng tại nước này. Trung Quốc đã phong tỏa hơn 20 thành phố, trong đó có Thượng Hải - thành phố 25 triệu dân. Bên cạnh đó, sản lượng thép hàng ngày của Trung Quốc cuối tháng 3 là 2,2 triệu tấn, tăng 5,4 triệu tấn so với giữa tháng 3.
Giá quặng 63,5% Fe giao tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc là 146 USD/tấn, giảm 1,4% so với ngày 13/4.
Theo Trading Economics, giá quặng giảm vì lo ngại dịch Covid-19 cản trở đà phát triển kinh tế và nhu cầu kim loại tại quốc gia đông dân nhất thế giới.
Atilla Widnell, Giám đốc Điều hành của Navigate Commodities tại Singapore nhận định các đợt bùng phát trở lại của Covid-19, tình trạng phong tỏa và cách xử lý của chính phủ Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến giá của quặng sắt trong tương lai gần. Các nhà phân tích của GF Futures cho rằng dịch bệnh tại Trung Quốc có thể tạo áp lực lên tiêu thụ quặng sắt tháng 4 và tháng 5.
Diễn biến giá quặng giao tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc. Nguồn: Trading Economics |
Về giá giao ngay, các loại như thép không gỉ, cuộn cán nóng, cuộn cán nguội không đổi và lần lượt ở 18.348 nhân dân tệ (2.876 USD/tấn), 5.172 nhân dân tệ/tấn (810 USD/tấn) và 5.636 nhân dân tệ/tấn (883 USD/tấn).
Trong khi đó, giá giao ngay của nhiều kim loại màu tăng. Nhôm, bạc lần lượt tăng 1,9% và 1,6% lên 21.470 nhân dân tệ/tấn (3.366 USD/tấn) và 5.221 nhân dân tệ/tấn (818 USD/tấn). Nickel, thiếc tăng 1,4% và 1% theo thứ tự lên 226.283 nhân dân tệ/tấn (35.476 USD/tấn), 345.030 nhân dân tệ/tấn (54.093 USD/tấn).
Trong nhóm kim loại màu, đồng hạ 0,1% xuống còn 74.466 nhân dân tệ/tấn (11.674 USD/tấn).
Diễn biến giá thép CB240 và CB300 D10 của Hòa Phát ở khu vực miền Bắc. Nguồn: Steel Online |
Về thị trường trong nước, giá loại CB240 của Hòa Phát, doanh nghiệp chiếm 32,6% thị phần thép xây dựng toàn quốc trong năm 2021 - tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn. Các mức giá trên không đổi từ ngày 16/3.
Giá thép loại CB240 của thương hiệu Thép Việt Ý là 18,89 triệu đồng/tấn, còn loại CB300 D10 là 18,99 triệu đồng/tấn. Cũng là hai loại thép trên nhưng của thương hiệu Việt Đức lần lượt là 18,88 triệu đồng/tấn và 19,18 triệu đồng/tấn.
Bạn muốn trở thành VIP/PRO trên 24HMONEY?
Liên hệ 24HMONEY ngay
Bình luận