Giá quặng sắt giảm gần 3% trong một ngày
Giá quặng 63,5% Fe nhập khẩu tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc ngày 19/4 là 146,5 USD/tấn, giảm 2,7% so với ngày trước đó. Thủ phủ thép Đường Sơn của Trung Quốc phong tỏa 4 quận trong ít nhất 3 ngày kể từ ngày 19/4, khiến sản xuất thép sẽ bị ảnh hưởng.
Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 20/4 là 5.172 nhân dân tệ/tấn (806 USD/tấn), tăng 0,6% so với ngày trước đó.
Giá mặt hàng này tăng vì Trung Quốc phong tỏa nhiều thành phố, trong đó có Thượng Hải, làm ảnh hưởng đến sản xuất, vận chuyển... Bên cạnh đó, Trung Quốc vẫn đang áp dụng các biện pháp giảm khí thải ra môi trường.
Trong khi đó, giá quặng 63,5% Fe nhập khẩu tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc ngày 19/4 là 146,5 USD/tấn, giảm 2,7% so với ngày trước đó. Giá mặt hàng này giảm vì ngày 19/4, Trung Quốc tuyên bố sẽ giảm sản lượng thép trong năm 2022 để đáp ứng mục tiêu về môi trường.
Diễn biến giá quặng nhập khẩu tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc. Nguồn: Trading Economics
Bên cạnh đó, thủ phủ thép Đường Sơn của Trung Quốc phong tỏa 4 quận trong ít nhất 3 ngày kể từ ngày 19/4, khiến sản xuất thép sẽ bị ảnh hưởng.
Về giá giao ngay của một số loại thép ngày 20/4, thép không gỉ tăng 0,4% so với ngày 19/4 và ở mức 18.473 nhân dân tệ/tấn (2.881 USD/tấn).
Loại cuộn cán nóng nhích lên 0,2% lên 5.212 nhân dân tệ/tấn (812 USD/tấn). Cuộn cán nguội tăng 0,1% lên 5.643 nhân dân tệ/tấn (880 USD/tấn). Thép hình chữ I giữ nguyên với 5.133 nhân dân tệ/tấn (800 USD/tấn).
Về kim loại màu, giá giao ngay diễn biến trái chiều. Nickel, bạc cùng giảm 2,3% còn 243.333 nhân dân tệ/tấn (37.954 USD/tấn) và 5.135 nhân dân tệ/tấn (800 USD/tấn). Nhôm hạ 1,6% còn 74.448 nhân dân tệ/tấn (11.612 USD/tấn). Trong khi đó, nhôm tăng 0,2% lên 28.754 nhân dân tệ/tấn (4.484 USD/tấn).
Về thị trường trong nước, các thương hiệu thép vẫn giữ nguyên mức giá kể từ ngày 16/3 và giá đang quanh 19 triệu đồng/tấn. Theo đó, giá loại CB240 của Hòa Phát, doanh nghiệp chiếm 32,6% thị phần thép xây dựng toàn quốc trong năm 2021 - tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn.
Giá loại CB240 của thương hiệu Kyoei là 18,88 triệu đồng/tấn, còn loại CB300 D10 là 19,08 triệu đồng/tấn. Hai loại thép trên của thương hiệu Pomina lần lượt là 19,38 triệu đồng/tấn và 19,58 triệu đồng/tấn.
Bạn muốn trở thành VIP/PRO trên 24HMONEY?
Liên hệ 24HMONEY ngay
Bình luận