Việt Nam tiêu 37,52 tỷ nhập khẩu máy móc thiết bị năm 2020

Năm 2020, Việt Nam chi 37,52 tỷ USD nhập khẩu máy móc, thiết bị, trong đó chiếm gần 50% từ Trung Quốc.
Năm 2020 nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị của nước ta đạt 37,25 tỷ USD, tăng 1,4% so với năm 2019, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.
Mặt hàng |
Tháng 12/2020 |
+/- so với tháng 11/2020 (%) |
Năm 2020 |
+/- so với năm 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK |
4.122.444.055 |
20,96 |
37.251.414.855 |
1,41 |
100 |
Trung Quốc |
2.122.032.651 |
17,93 |
17.025.936.389 |
14,36 |
45,71 |
Hàn Quốc |
615.511.303 |
33,13 |
6.003.281.054 |
-2,59 |
16,12 |
Nhật Bản |
396.415.833 |
10,05 |
4.422.179.495 |
-5,94 |
11,87 |
EU |
339.144.306 |
26,06 |
3.284.332.755 |
-15,93 |
8,82 |
Đông Nam Á |
271.230.620 |
20,74 |
2.684.319.138 |
1,92 |
7,21 |
Đức |
157.050.608 |
11,7 |
1.526.457.030 |
-12,4 |
4,1 |
Đài Loan (TQ) |
114.148.362 |
16,31 |
1.210.973.671 |
-14,49 |
3,25 |
Mỹ |
98.679.472 |
28,71 |
1.038.485.242 |
-8,08 |
2,79 |
Thái Lan |
103.332.206 |
18,37 |
930.655.207 |
-8,12 |
2,5 |
Malaysia |
71.963.923 |
8,67 |
813.071.696 |
5,77 |
2,18 |
Singapore |
37.086.286 |
10,83 |
467.206.284 |
16,81 |
1,25 |
Italia |
46.468.430 |
55,9 |
455.352.995 |
-30 |
1,22 |
Ấn Độ |
33.003.829 |
10,41 |
331.599.984 |
-19,49 |
0,89 |
Indonesia |
27.112.171 |
65,29 |
226.988.154 |
0,6 |
0,61 |
Hồng Kông (TQ) |
22.484.183 |
29,84 |
220.173.810 |
-25,68 |
0,59 |
Philippines |
28.570.868 |
51,59 |
219.380.604 |
6,32 |
0,59 |